CLAUSE OVERVIEW
MỆNH ĐỀ
I/ Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số .
This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)
Mệnh đề thường được xem là thành phần của câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ đã chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chia thì có bấy nhiêu mệnh đề.
II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ
1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng một mình, ví dụ which I want, when I saw it, …….
Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ
a. Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..
The girl who works at the café is John’s sister.
b. Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever….
When we lived in this town, we often went to the theatre.
2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng.
He smiled when he saw his wife.
III. Các loại mệnh đề
1. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dùng để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
This is the bicycle that I would like to buy.
a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
- who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ
The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
-Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John.
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse, which I recently bought, is an Arab.
-Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.
A child whose parents are dead is called an orphan.
- Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off.
-That : có thể dùng để thay thế who, whom, which. Đặc biệt trong các trường hợp sau đây, that thường được dùng hơn:
+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp
+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was
+ Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,…..
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật
b. Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, thường có hai vị trí
- Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.
- Các giới từ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi:
This is the boy that I told you of.
c. Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
- where = in/ at which
- when = at/ on which
- why
d. Mệnh đề tính ngữ giới hạn và không giới hạn
- Tính chất giới hạn của tính từ
The Thames, which flows through London, is a beautiful river.
- Mệnh đề tính ngữ không giới hạn
The sun, which at midday was hot, made the traveler thirsty
- Mệnh đề tính ngữ giới hạn
That is the house that I would like to buy.
2. Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired, he sat down.
- Since
Since we have no money we can’t buy it.
- Seeing that
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England.
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until
I will stay here until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news, he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion
- Whenever
I’ll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it’s going to rain.
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.
He looked at me as if I were mad
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ
You look as if you hard seen a ghost.
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + tính từ + that
The coffee is so hot that I cannot drink it
- Such (a) + danh từ + that
It was such a hot day that I took off my Jacket.
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- Though/ although (mặc dù)
Though he looks ill, he is very strong.
- No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who.
No matter how = however
No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever
- As
Rich as he is, he never gives anybody anything.
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
This exercise is not as easy as you think.
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
If it rains, we shall stay at home.
Mệnh đề liên kết - mệnh đề với who/ that/ which
a) Hãy xem ví dụ sau:
-The man who lives next door is very friendly.
Người đàn ông sống bên cạnh rất là thân thiện
Relative clause
(mệnh đề liên kết )
Một mệnh đề là một phần của một câu. Một mệnh đề lien kết cho chúng ta biết người hay vật nào (hoặc một loại người hay vật nào)
người nói muốn nhắc đến:
-The man who lives who lives next door … (who live next door cho chúng ta biết người đàn ông nào)
- People who live in London… (Who live in London- Người sống ở Luân Đôn – cho chúng ta biết loại người nào)
Chúng ta dùng Who trong mệnh đề lien kết khi chúng ta đang nói về người. Chúng ta dùng Who thay vì he / she / they
The man – he lives next door – is very friendly.
The man who lives next door is very friendly.
We know a lot of people – they live in London.
(chúng tôi quen biết nhiều người hiện đang sống ở Luân Đôn)
- Ann architect is someone who deigns buidings
Một kiến chúc sư là người thiết kế toà nhà.
- What was the name of the man who lent you the money?
Tên người đàn ông cho anh mượn tiền là gì?
- The girl who was injured in the accident is now in hospital.
Cô gai bị thương trong tai nạn hiện đang nằm viện.
- Any one who wants to do the examination must enter before next Friday.
Bất kỳ đó thi phải đăng ký trước thứ sáu tới.
Cũng có thể dùng that thay cho Who:
- The man that lives next door is very friendly.
Nhưng đôi khi bạn phải dùng who cho người
b) Khi chúng ta đang nói về đồ vật, chúng ta dùng that (không phải who) trong một mệnh đề liên kết. Chúng ta dùng that thay cho it / they:
Where are the eggs? They were in the fidge.
Trưngs ở đâu? – chúng ở trong tủ lạnh.
Where are the eggs that were in the fridge?
Những quả trứng để trong tủ lạnh hiện giờ đang ở đâu?
- I don’t like stores that have unhappy endings.
Tôi không thích những chuyện có kết thúc buồn.
- Gerry works for a company that makes typewriters.
Gerry làm việc trong một công ty chế tạo máy đánh chữ.
- Everything that happened was my fault.
Mọi chuyện xảy ra đều da lỗi ở tôi.
- The window that was broken has now been repaired.
Cánh của bị vỡ giờ đã được sửa rồi.
Bạn cũng có thể dùng which để chỉo đồ vật (nhưng không để chỉ người )
- Where are the eggs which were in the fridge?
That thì thường thấy hơn là which trong những câu thuộc bài này. Nhưng đôi khi bạn dùng which
c) Hãy nhớ rằng chúng ta dùng who / that/ which thay cho he / she / they/ it.
- Do you know the man who lives next door? (Not”…. Who he lives…”)
Anh có quen người đàn ông sống bên cạnh không? (không phải “ …who he lives…”)
I/ Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số .
This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)
Mệnh đề thường được xem là thành phần của câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ đã chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chia thì có bấy nhiêu mệnh đề.
II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ
1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng một mình, ví dụ which I want, when I saw it, …….
Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ
a. Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..
The girl who works at the café is John’s sister.
b. Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever….
When we lived in this town, we often went to the theatre.
2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng.
He smiled when he saw his wife.
III. Các loại mệnh đề
1. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dùng để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
This is the bicycle that I would like to buy.
a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
- who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ
The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
-Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John.
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse, which I recently bought, is an Arab.
-Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.
A child whose parents are dead is called an orphan.
- Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off.
-That : có thể dùng để thay thế who, whom, which. Đặc biệt trong các trường hợp sau đây, that thường được dùng hơn:
+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp
+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was
+ Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,…..
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật
b. Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, thường có hai vị trí
- Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.
- Các giới từ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi:
This is the boy that I told you of.
c. Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
- where = in/ at which
- when = at/ on which
- why
d. Mệnh đề tính ngữ giới hạn và không giới hạn
- Tính chất giới hạn của tính từ
The Thames, which flows through London, is a beautiful river.
- Mệnh đề tính ngữ không giới hạn
The sun, which at midday was hot, made the traveler thirsty
- Mệnh đề tính ngữ giới hạn
That is the house that I would like to buy.
2. Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired, he sat down.
- Since
Since we have no money we can’t buy it.
- Seeing that
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England.
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until
I will stay here until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news, he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion
- Whenever
I’ll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it’s going to rain.
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.
He looked at me as if I were mad
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ
You look as if you hard seen a ghost.
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + tính từ + that
The coffee is so hot that I cannot drink it
- Such (a) + danh từ + that
It was such a hot day that I took off my Jacket.
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- Though/ although (mặc dù)
Though he looks ill, he is very strong.
- No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who.
No matter how = however
No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever
- As
Rich as he is, he never gives anybody anything.
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
This exercise is not as easy as you think.
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
If it rains, we shall stay at home.
Mệnh đề liên kết - mệnh đề với who/ that/ which
a) Hãy xem ví dụ sau:
-The man who lives next door is very friendly.
Người đàn ông sống bên cạnh rất là thân thiện
Relative clause
(mệnh đề liên kết )
Một mệnh đề là một phần của một câu. Một mệnh đề lien kết cho chúng ta biết người hay vật nào (hoặc một loại người hay vật nào)
người nói muốn nhắc đến:
-The man who lives who lives next door … (who live next door cho chúng ta biết người đàn ông nào)
- People who live in London… (Who live in London- Người sống ở Luân Đôn – cho chúng ta biết loại người nào)
Chúng ta dùng Who trong mệnh đề lien kết khi chúng ta đang nói về người. Chúng ta dùng Who thay vì he / she / they
The man – he lives next door – is very friendly.
The man who lives next door is very friendly.
We know a lot of people – they live in London.
(chúng tôi quen biết nhiều người hiện đang sống ở Luân Đôn)
- Ann architect is someone who deigns buidings
Một kiến chúc sư là người thiết kế toà nhà.
- What was the name of the man who lent you the money?
Tên người đàn ông cho anh mượn tiền là gì?
- The girl who was injured in the accident is now in hospital.
Cô gai bị thương trong tai nạn hiện đang nằm viện.
- Any one who wants to do the examination must enter before next Friday.
Bất kỳ đó thi phải đăng ký trước thứ sáu tới.
Cũng có thể dùng that thay cho Who:
- The man that lives next door is very friendly.
Nhưng đôi khi bạn phải dùng who cho người
b) Khi chúng ta đang nói về đồ vật, chúng ta dùng that (không phải who) trong một mệnh đề liên kết. Chúng ta dùng that thay cho it / they:
Where are the eggs? They were in the fidge.
Trưngs ở đâu? – chúng ở trong tủ lạnh.
Where are the eggs that were in the fridge?
Những quả trứng để trong tủ lạnh hiện giờ đang ở đâu?
- I don’t like stores that have unhappy endings.
Tôi không thích những chuyện có kết thúc buồn.
- Gerry works for a company that makes typewriters.
Gerry làm việc trong một công ty chế tạo máy đánh chữ.
- Everything that happened was my fault.
Mọi chuyện xảy ra đều da lỗi ở tôi.
- The window that was broken has now been repaired.
Cánh của bị vỡ giờ đã được sửa rồi.
Bạn cũng có thể dùng which để chỉo đồ vật (nhưng không để chỉ người )
- Where are the eggs which were in the fridge?
That thì thường thấy hơn là which trong những câu thuộc bài này. Nhưng đôi khi bạn dùng which
c) Hãy nhớ rằng chúng ta dùng who / that/ which thay cho he / she / they/ it.
- Do you know the man who lives next door? (Not”…. Who he lives…”)
Anh có quen người đàn ông sống bên cạnh không? (không phải “ …who he lives…”)
Các mệnh đề liên kết – các mệnh đề không có who / that
a) Hãy xem ví dụ sau đây :
- The man who lives next door is every friendly, (hoặc “ that lives”)
- Where are the egger that were in the fridge? (hoặc “which were “)
- Trong các thí dụ trên, who và that là chủ đề các động từ trong các mệnh đề liên kết: “the man lives next door”, “the eggs were in the fridge”. Bạn không thể lược bỏ who và that là túc từ của động từ :
The man who – I wanted to see him – was away on holiday
The man who (or that) I wanted to see was away on holiday.
người đàn ông (mà) tôi muốn gặp đa đi nghỉ hè rồi.
Have you found the keys? – You lost them
Have you found the keys that you lost?
bạn đã tìm ra chum chìa khoá (mà) bạn đánh mất chưa?
Khi who hay that là túc từ của động từ trong mệnh đề lien kết, bạn có thể lược bỏ chúng đi:
- The man I wanted to see was away on holiday. (nhưng không nói “the man I wanted to see him was away on holiday”)
- Have you found the keys you lost? (nhưng không nói “ have you found the keys you lost them ?”)
- The girl Gerry is going to marry is American. (= the girl who / that Gerry is going to marry).
Cô gái mà gerry sắp cưới là người Mỹ.
- Is there anything I can do? (=is there anything that I can do?)
Có việc gì mà tôi có làm được không?
b) Giới từ (in /at/ with vv…) thường được dùng trong mệnh đề liên kết. Bạn hãy quan sát một số vị trí của các giớ từ trong các câu sau đây:
Do you know the girl? - Tom is talking to her
Do you know the girl (who / that) Tom is talking to?
bạn có thể biết cô gái mà Tom đang tiếp chuyện không?
The bed – I slept in it last night – wasn’t very comfortable
The bed (that) I slept in last night wasn’t very comfortable
chiếc giường tối qua tôi nằm ngủ chẳng được êm ái gì mấy.
- The man (who / that) I sat next to on the plane talked all the time.
Người đàn ông tôi ngồi kế trên máy bay cứ nói chuyện luôn miệng.
- Are there the books (that) you have been looking for?
Có phải đây là những cuốn sách mà ông đang bỏ công tìm không?
- The girl (who/that ) he fell in love with left him after a few weeks
người con gái anh ta yêu bỏ rơi anhy ta sau vài tuần.
c) Bạn không thể dùng what thế cho that:
- Everything (that) he said was true. (Không nói “all…what I had“)
tất cả những gì anh ta đa nói đều đúng.
- Did you hear what I said? (= the words that I said )
Anh có nghe những gì tôi nói không?
- I won’t tell anyone what happened. (the thing that happened)
Tôi sẽ không nói cho ai biết những gì đã xảy ra đâu.
a) Hãy xem ví dụ sau đây :
- The man who lives next door is every friendly, (hoặc “ that lives”)
- Where are the egger that were in the fridge? (hoặc “which were “)
- Trong các thí dụ trên, who và that là chủ đề các động từ trong các mệnh đề liên kết: “the man lives next door”, “the eggs were in the fridge”. Bạn không thể lược bỏ who và that là túc từ của động từ :
The man who – I wanted to see him – was away on holiday
The man who (or that) I wanted to see was away on holiday.
người đàn ông (mà) tôi muốn gặp đa đi nghỉ hè rồi.
Have you found the keys? – You lost them
Have you found the keys that you lost?
bạn đã tìm ra chum chìa khoá (mà) bạn đánh mất chưa?
Khi who hay that là túc từ của động từ trong mệnh đề lien kết, bạn có thể lược bỏ chúng đi:
- The man I wanted to see was away on holiday. (nhưng không nói “the man I wanted to see him was away on holiday”)
- Have you found the keys you lost? (nhưng không nói “ have you found the keys you lost them ?”)
- The girl Gerry is going to marry is American. (= the girl who / that Gerry is going to marry).
Cô gái mà gerry sắp cưới là người Mỹ.
- Is there anything I can do? (=is there anything that I can do?)
Có việc gì mà tôi có làm được không?
b) Giới từ (in /at/ with vv…) thường được dùng trong mệnh đề liên kết. Bạn hãy quan sát một số vị trí của các giớ từ trong các câu sau đây:
Do you know the girl? - Tom is talking to her
Do you know the girl (who / that) Tom is talking to?
bạn có thể biết cô gái mà Tom đang tiếp chuyện không?
The bed – I slept in it last night – wasn’t very comfortable
The bed (that) I slept in last night wasn’t very comfortable
chiếc giường tối qua tôi nằm ngủ chẳng được êm ái gì mấy.
- The man (who / that) I sat next to on the plane talked all the time.
Người đàn ông tôi ngồi kế trên máy bay cứ nói chuyện luôn miệng.
- Are there the books (that) you have been looking for?
Có phải đây là những cuốn sách mà ông đang bỏ công tìm không?
- The girl (who/that ) he fell in love with left him after a few weeks
người con gái anh ta yêu bỏ rơi anhy ta sau vài tuần.
c) Bạn không thể dùng what thế cho that:
- Everything (that) he said was true. (Không nói “all…what I had“)
tất cả những gì anh ta đa nói đều đúng.
- Did you hear what I said? (= the words that I said )
Anh có nghe những gì tôi nói không?
- I won’t tell anyone what happened. (the thing that happened)
Tôi sẽ không nói cho ai biết những gì đã xảy ra đâu.
Mệnh đề liên kết – whose, whom và where
a) Whose
Ta dùng whose trong mệnh đề liên kết thay cho his / her / their
We saw some people – their car had broken down
Chúng tôi thấy những người nọ bị hỏng – Xe hơi của họ bị hỏng
We saw some people whose car had broken down
Chúng tôi gặp những người nọ có e bị hỏng.
Ta dùng whose hầu hết để chỉ người:
- A widow is a woman whose husband is dead. (her husband is dead)
Một người đàn bà hoá là một người đàn bà có chồng bị chết.
- What’s the name of the girl whose car you borrowed?
- (You borrowed her car) tên cô gái bạn mượn xe hơi là gì?
- The other day I met someone whose brother I went to school with his brother).
Ngày nọ tôi gặp một người có em trai học chung truờng với tôi.
b) Whom có thể được dùng thay cho who (chỉ người) khi nó là từ của động từ trong mênh đề liên kết
- The man whom I wanted to see was away on holiday. (I wanted to see him)
Người đàn ông mà tôi muốn gặp đã nghỉ mát rồi.
Bạn cũng có thể dùng whom với giới từ (to/ from / with whom vv…)
- The girl with whom he fell in love left him after a few weeks.
- (he fell in love with her)
Cô gái anh ta đem long thương đã bỏ anh ta sau vài tuần
Nhưng chúng ta thường không dùng whom. Trong văn nói tiếng anh ta thường dùng who và that hơn (hay bạn có thể loại bỏ chúng)
- The man (who / that) I wanted to see…
- The girl (who/ that) he fell in love with…
C) Where
Bạn có thể dùng where
Trong một mệnh đề liên kết để nói về nơi chốn
The hotel - we stayed there – wasn’t very clean
Khách sạn- chúng tôi ở đó – không được sạch lắm
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch lắm.
- I recently went back to the town where I was born.
(Or “the town (that) I was born in”)
Gần đây tôi có trở về thị xã nơi tôi được sinh ra.
- I would like to live in a country where there is plenty of sunshine.
Tôi muốn sống ở một nước có nhiều ánh nắng.
d) Chúng ta dùng that (hay chúng ta loại bỏ nó) khi chúng ta nói the day / the year / the timevv… (ngày / năm / lúc mà việc gì đó xảy ra)
- Do you still remember the day (that) we first met?
Em còn nhớ ngày chúng ta gặp gỡ lần đầu tiên khồng?
- The last time (that) I saw her, she looked very well.
Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy trông cô ấy rất khoẻ
- I haven’t seen them since the year (that) they got married
Tôi chưa gặp họ từ năm họ cưới nhau
e) Bạn có thể nói “the reason why something happens” (nguyên do tại sao việc gì đó xẩy ra). Bạn cũng có thể loại bỏ why và that
- The reason (why/ that) I’m phoning you is to invite you to a party
lý do tôi điện thoại cho anh là để mời anh đi dự tiệc.
a) Whose
Ta dùng whose trong mệnh đề liên kết thay cho his / her / their
We saw some people – their car had broken down
Chúng tôi thấy những người nọ bị hỏng – Xe hơi của họ bị hỏng
We saw some people whose car had broken down
Chúng tôi gặp những người nọ có e bị hỏng.
Ta dùng whose hầu hết để chỉ người:
- A widow is a woman whose husband is dead. (her husband is dead)
Một người đàn bà hoá là một người đàn bà có chồng bị chết.
- What’s the name of the girl whose car you borrowed?
- (You borrowed her car) tên cô gái bạn mượn xe hơi là gì?
- The other day I met someone whose brother I went to school with his brother).
Ngày nọ tôi gặp một người có em trai học chung truờng với tôi.
b) Whom có thể được dùng thay cho who (chỉ người) khi nó là từ của động từ trong mênh đề liên kết
- The man whom I wanted to see was away on holiday. (I wanted to see him)
Người đàn ông mà tôi muốn gặp đã nghỉ mát rồi.
Bạn cũng có thể dùng whom với giới từ (to/ from / with whom vv…)
- The girl with whom he fell in love left him after a few weeks.
- (he fell in love with her)
Cô gái anh ta đem long thương đã bỏ anh ta sau vài tuần
Nhưng chúng ta thường không dùng whom. Trong văn nói tiếng anh ta thường dùng who và that hơn (hay bạn có thể loại bỏ chúng)
- The man (who / that) I wanted to see…
- The girl (who/ that) he fell in love with…
C) Where
Bạn có thể dùng where
Trong một mệnh đề liên kết để nói về nơi chốn
The hotel - we stayed there – wasn’t very clean
Khách sạn- chúng tôi ở đó – không được sạch lắm
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch lắm.
- I recently went back to the town where I was born.
(Or “the town (that) I was born in”)
Gần đây tôi có trở về thị xã nơi tôi được sinh ra.
- I would like to live in a country where there is plenty of sunshine.
Tôi muốn sống ở một nước có nhiều ánh nắng.
d) Chúng ta dùng that (hay chúng ta loại bỏ nó) khi chúng ta nói the day / the year / the timevv… (ngày / năm / lúc mà việc gì đó xảy ra)
- Do you still remember the day (that) we first met?
Em còn nhớ ngày chúng ta gặp gỡ lần đầu tiên khồng?
- The last time (that) I saw her, she looked very well.
Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy trông cô ấy rất khoẻ
- I haven’t seen them since the year (that) they got married
Tôi chưa gặp họ từ năm họ cưới nhau
e) Bạn có thể nói “the reason why something happens” (nguyên do tại sao việc gì đó xẩy ra). Bạn cũng có thể loại bỏ why và that
- The reason (why/ that) I’m phoning you is to invite you to a party
lý do tôi điện thoại cho anh là để mời anh đi dự tiệc.
Một số trường hợp cần chú ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
1) Trong những mệnh đề quan hệ “cung cấp thông tin”, bạn phải dùng who để chỉ người và which để chỉ vật. Bạn không thể dùng
that và không thể lược bỏ who hoặc which.
- Yesterday I met John, who told me he was getting married.
(Hôm qua tôi gặp John, anh ta cho tôi biết anh ta sắp lấy vợ)
- Mr Yates, who have worked for the same company all his life, is retiring next month.
(Ông Yates, cả cuộc đời chỉ làm việc cho duy nhất một công ty,
tháng tới sẽ về hưu)
- She told me her address, which I wrote down on a piece of paper.
(Cô ta cho tôi địa chỉ, tôi đã viết nó vào một tờ giấy)
- The strike at the car factory, which lasted ten days, is now over.
(Cuộc đình công tại nhà máy sản xuất xe hơi, kéo dài mười ngày,
nay đã kết thúc)
Hãy nhớ rằng chúng ta dùng who / which they cho he/she/it/ they:
- Last night we went to Ann’s party, which we enjoyed very much. (Không nói “which we enjoyed it very much”
(Tối hôm qua chúng tôi có đến dự tiếc của Ann, chúng tôi rất
vui thích).
2) Bạn cũng có thể dùng whose, whom và where trong các mệnh đề quan hệ “cung cấp thêm thông tin”.
- Martin, whose mother is Spanish, speaks both Spanish and English fluently.
(Martin, có mẹ là người Tây Ban Nha, nói trôi chảy cả tiếng Tây
Ban Nha lẫn tiếng Anh)
- Mr Hogg is going to Canada, where his son has been living for five years.
(Ông Hogg sẽ đi Canada, nơi con trai ông ta đã sống được năm năm)
- My sisters, whom (hoặc who) you once met, is visiting us next week.
(Chị tôi, mà có lần bạn đã gặp, sẽ đến thăm chúng ta vào tuần tới)
3) Giới từ + whom/ which:
Trong các mệnh đề “cung cấp thêm thông tin”, bạn có thể dùng một giới từ (preposition) trước whom (chỉ người) và which (chỉ vật). Vì
vậy bạn có thể nói “to whom/with whom/about which/for which”vv……..
- Mr Carter, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
(ông Carter, người mà tôi nói chuyện qua điện thoại tối hôm qua,
rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta)
- Fortunately we had a map, without which we would have – gost lost
(Thật may mắn là chúng tôi có bản đồ, nếu không chắc hẳn chúng
tôi đã lạc đường)
Nhưng trong văn nói (spoken English), chúng ta thường đặt giới từ sau động từ trong mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp đó, chúng ta dùng who (không dùng whom):
- This is Mr Carter, who I was telling you about.
(Đây là ông Carter, người mà tôi đã nói với bạn đó)
- Yesterday we visited the city museum, which I’d never been to before.
(Ngày hôm qua chúng tôi đến thăm Viện Bảo tàng Thành phố,
nơi mà trước đây tôi chưa từng đến)
4) All of/ most of vv…+ Whom/ which. Hãy xem các thí dụ sau:
Jack has three brother. All of them are married. (2 câu)
-Jack has three brothers, all of whom are married. (1 câu)
(Jack có ba người anh, tất cả đều đã lập gia đình rổi.
Ann has a lot of books. She hasn’t read most of them. (2 câu)
-Ann has a lot of books, most of which she hasn’t read. (1 câu)
(Ann có nhiều sách, nhưng cô ấy chưa đọc hầu hết chúng.)
Bạn cũng có thể nói:
None of/ many of/ much of/ (a) few of/ some of + Whom
(chỉ người)+ Which (chỉ vật)
Any of / half of / each of / both of /neither of
Either / one of / two of vv……
- He tried on three jackets, none of which fitted him.
(Anh ta mặc thử ba cái áo vét, nhưng không có cái nào vừa với anh ta)
- They’ve got three cars, two of which they have never use.
(Họ có 3 chiếc xe hơi, hai trong số đó họ chẳng bao giờ dùng đến)
- Tom has a lot of friends, many of whom he was at school with.
(Tom có nhiều bạn, trong đó có nhiều người học cùng trường với
anh ta)
- Two men, neither of whom I had seen before, came in to my office.
(Hai người đàn ông, không có ai trước đây tôi đã từng gặp,
bước vào văn phòng của tôi)
5) Which (Không phải “what”): Hãy xem ví dụ sau:
Jim passed his driving test This surprised everybody. (2 câu)
(Jim đã đỗ kỳ thi lấy bằng lái. Điều này làm mọi người ngạc nhiên.)
Jim passed his driving test, which surprised everybody (1 câu)
1) Trong những mệnh đề quan hệ “cung cấp thông tin”, bạn phải dùng who để chỉ người và which để chỉ vật. Bạn không thể dùng
that và không thể lược bỏ who hoặc which.
- Yesterday I met John, who told me he was getting married.
(Hôm qua tôi gặp John, anh ta cho tôi biết anh ta sắp lấy vợ)
- Mr Yates, who have worked for the same company all his life, is retiring next month.
(Ông Yates, cả cuộc đời chỉ làm việc cho duy nhất một công ty,
tháng tới sẽ về hưu)
- She told me her address, which I wrote down on a piece of paper.
(Cô ta cho tôi địa chỉ, tôi đã viết nó vào một tờ giấy)
- The strike at the car factory, which lasted ten days, is now over.
(Cuộc đình công tại nhà máy sản xuất xe hơi, kéo dài mười ngày,
nay đã kết thúc)
Hãy nhớ rằng chúng ta dùng who / which they cho he/she/it/ they:
- Last night we went to Ann’s party, which we enjoyed very much. (Không nói “which we enjoyed it very much”
(Tối hôm qua chúng tôi có đến dự tiếc của Ann, chúng tôi rất
vui thích).
2) Bạn cũng có thể dùng whose, whom và where trong các mệnh đề quan hệ “cung cấp thêm thông tin”.
- Martin, whose mother is Spanish, speaks both Spanish and English fluently.
(Martin, có mẹ là người Tây Ban Nha, nói trôi chảy cả tiếng Tây
Ban Nha lẫn tiếng Anh)
- Mr Hogg is going to Canada, where his son has been living for five years.
(Ông Hogg sẽ đi Canada, nơi con trai ông ta đã sống được năm năm)
- My sisters, whom (hoặc who) you once met, is visiting us next week.
(Chị tôi, mà có lần bạn đã gặp, sẽ đến thăm chúng ta vào tuần tới)
3) Giới từ + whom/ which:
Trong các mệnh đề “cung cấp thêm thông tin”, bạn có thể dùng một giới từ (preposition) trước whom (chỉ người) và which (chỉ vật). Vì
vậy bạn có thể nói “to whom/with whom/about which/for which”vv……..
- Mr Carter, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
(ông Carter, người mà tôi nói chuyện qua điện thoại tối hôm qua,
rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta)
- Fortunately we had a map, without which we would have – gost lost
(Thật may mắn là chúng tôi có bản đồ, nếu không chắc hẳn chúng
tôi đã lạc đường)
Nhưng trong văn nói (spoken English), chúng ta thường đặt giới từ sau động từ trong mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp đó, chúng ta dùng who (không dùng whom):
- This is Mr Carter, who I was telling you about.
(Đây là ông Carter, người mà tôi đã nói với bạn đó)
- Yesterday we visited the city museum, which I’d never been to before.
(Ngày hôm qua chúng tôi đến thăm Viện Bảo tàng Thành phố,
nơi mà trước đây tôi chưa từng đến)
4) All of/ most of vv…+ Whom/ which. Hãy xem các thí dụ sau:
Jack has three brother. All of them are married. (2 câu)
-Jack has three brothers, all of whom are married. (1 câu)
(Jack có ba người anh, tất cả đều đã lập gia đình rổi.
Ann has a lot of books. She hasn’t read most of them. (2 câu)
-Ann has a lot of books, most of which she hasn’t read. (1 câu)
(Ann có nhiều sách, nhưng cô ấy chưa đọc hầu hết chúng.)
Bạn cũng có thể nói:
None of/ many of/ much of/ (a) few of/ some of + Whom
(chỉ người)+ Which (chỉ vật)
Any of / half of / each of / both of /neither of
Either / one of / two of vv……
- He tried on three jackets, none of which fitted him.
(Anh ta mặc thử ba cái áo vét, nhưng không có cái nào vừa với anh ta)
- They’ve got three cars, two of which they have never use.
(Họ có 3 chiếc xe hơi, hai trong số đó họ chẳng bao giờ dùng đến)
- Tom has a lot of friends, many of whom he was at school with.
(Tom có nhiều bạn, trong đó có nhiều người học cùng trường với
anh ta)
- Two men, neither of whom I had seen before, came in to my office.
(Hai người đàn ông, không có ai trước đây tôi đã từng gặp,
bước vào văn phòng của tôi)
5) Which (Không phải “what”): Hãy xem ví dụ sau:
Jim passed his driving test This surprised everybody. (2 câu)
(Jim đã đỗ kỳ thi lấy bằng lái. Điều này làm mọi người ngạc nhiên.)
Jim passed his driving test, which surprised everybody (1 câu)
Tags: GRAMMAR, STARTER TOEIC
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Share your views...
0 Respones to "CLAUSE OVERVIEW"
Post a Comment