HOT NEWS- BUSINESS ENGLISH



 A NEW BUSINESS ENGLISH SERIES IS COMING UP. 

KEEP IN TOUCH & TAKE ADVANTAGE OF IT

P1 EPS 1-1: Miêu tả tính cách

Các học viên thân mến!
 Buổi phỏng vấn xin việc có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào cách bạn khẳng định "thương hiệu" bản thân."Thương hiệu" đó thể hiện ở cách bạn nói chuyện thế nào, đi đứng ra sao...Và đặc biệt hơn cả là cách bạn trả lời khôn khéo và tự tin.






Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách

Interviewer 1: Ha ha. You look totally nervous, take it easy kiddo! - Ha ha. Bạn trông lo lắng quá đấy. Hãy bình tĩnh lại nào.
interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị.
Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy.
Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của mình nào?
interviewee: Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đề cao mình đấy.

interviewee: But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những thế mạnh của tôi là tôi có khả năng ngoại giao tốt.
interviewee: That has helped me to develop good people skills. - Tính cách này giúp tôi phát triển mối quan hệ tốt với mọi người.
interviewee: And I believe those strengths will benefit my work life as well. - Và tôi tin rằng những thế mạnh này sẽ có thể có ích cho công việc sau này của mình.
Interviewer 2: Well, that, we don’t know yet. - À, chuyện đó thì chúng tôi cũng chưa nghĩ đến.
interviewee: I think I'm thoughtful and serious most of the time.- Tôi nghĩ tôi là người cẩn trọng và nghiêm túc trong mọi việc.
interviewee: So I tend to be very prudent at work. - Vì thế trong công việc tôi là người rất thận trọng.
interviewee: This is particularly true when I develop personal relationships.- Điều này thực sự phát huy tác dụng khi tôi phát triển các mối quan hệ cá nhân
interviewee: Thanks to that trait, people around me say I rarely make mistakes.- Nhờ có thế mạnh này mà những người xung quanh tôi đều nói tôi hiếm khi mắc lỗi đấy.
Interviewer 3: But we don’t want someone taking hours to decide on lunch, right? - Thế nhưng chúng tôi lại không muốn dùng một người mà dành hàng giờ để quyết định một việc đơn giản
Interviewer 2: What’s a good balance between work and personal life? - Vậy bạn cân bằng giữa công việc và cuộc sống riêng như thế nào?
interviewee: Of course my work life would weigh more. - Tất nhiên là công việc vẫn là ưu tiên hàng đầu rồi.

interviewee: But I think it’s important to have a good rest on weekends. - Nhưng tôi nghĩ tốt nhất là nên có một ngày nghỉ cuối tuần.
Interviewer 2: Do you mean you don’t like working on weekends? - Ý bạn là bạn không thích làm việc vào ngày cuối tuần sao? interviewee:No, that’s not what I mean. I am just saying…- Không, ý tôi không phải vậy. Ý tôi là…
Interviewer 2:Okay, this will be our last question for you. - Được rồi, đây sẽ là câu hỏi cuối cùng dành cho bạn.
Interviewer 1:Tell us why we should hire you? - Hãy cho chúng tôi biết tại sao chúng tôi nên thuê bạn?
interviewee: I'm prepared to work for this company to further its common goals. - Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng để làm việc cho công ty chúng ta nhằm đạt được những mục tiêu chung của công ty
interviewee: And if I am given the chance, - Và nếu tôi có cơ hội,
interviewee: I will make the best use of my abilities. - Tôi sẽ cố gắng hết sức.

Hướng dẫn mở rộng

1.“I think of my self-image as being comfortable and friendly
Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiên là ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ để miêu tả tính cách của bạn. trong bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhiều tính từ khác để miêu tả tính cách của mình và thay vào cấu trúc “I think of my self-image as ....."

2.“People often say that I have a slightly icy image”
Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy image”. Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People often say that I have a good image"

3." But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"
Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"- Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn.

4.“Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” - " Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .

5.“Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” - " Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .




Share your views...

0 Respones to "HOT NEWS- BUSINESS ENGLISH"

Post a Comment

 

Recent Comment

© 2010 TOEIC 990 All Rights Reserved Thesis WordPress Theme Converted into Blogger Template by Hack Tutors.info