Phân từ hiện tại và quá khứ phân từ
Phân từ hiện tại và quá khứ phân từ.
(present participles & past participles)
I II
Một số phân từ có dạng –ing hoặc –ed:
- Do you know the girl talking to Tom/ (mệnh đề -ing)
(Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?)
- The man injured in the accident was taken to the hospital. (mệnh đề -ed)
(Người đàn ông bị thương trong tai nạn đã được đưa vào bệnh viện)
a.Chúng ta dùng phân từ I để nói rằng ai đó đang làm điều gì hoặc sự việc nào đó đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể;
- Do you know the girl talking to Tom/ (the girl is talking to Tom)
(Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?
(Cô gái đó đang nói chuyện với Tom)
- The policemen investigating the robbery are looking for three men. (the policemen are investigating the robbery).
(Các cảnh sát điều tra vụ cướp đang tìm kiếm ba người đàn ông).
(cảnh sát đang điều tra vụ án)
- I was woken up by a bell ringing.(the bell was ringing)
(Tôi bị đánh thức bởi một hồi chuông reo. (chuông đang reo)
- Who was that man standing outside? (the man was standing outside)
(Người đàn ông đang đứng ngoài kia là ai thế?)
(người đàn ông đang đứng bên ngoài.)
- Can you hear someone singing? (someone is singing)
(Bạn có nghe ai đó đang hát không?) (ai đó đang hát)
b. Khi bạn đang nói về các sự việc (và đôi khi về con người), bạn có thể dùng phân từ I để miêu tả các đặc tính cố định (các đặc tính tồn tại lâu dài chứ không phải chỉ có trong một thời gian cụ thể nào đó:
- The road joining the two villages is very narrow.
(the road join the two villages)
(Con đường nối liền hai ngôi làng rất đẹp). (Con đường nối liền hai ngôi làng).
- I live in a pleasant room overlooking the garden.
(The room overlooks the garden)
(Tôi ở trong căn phòng để chịu trông ra vườn) .(căn phòng trông ra vườn)
c. Phân từ II mang nghĩa bị động (passive):
- The man injured in the accident was taken to hospital. (the man was injured in the accident).
(Người đàn ông bị thương trong tai nạn đã được đưa vào bệnh viện.
- None of the people invited to the party can come).
(The people have been invited to the party).
(Tất cả những người mời dự tiệc đều không thể đến được).
(những người đã được mời dự tiệc).
Injure và invited là các phân từ quá khứ (past participle). Nhiều động từ có phân từ quá khứ bất qui tắc không tận cùng bằng –ed. Thí dụ: stolen/made/bought/written vv…
- The money stolen in the robbery was never found. (The money was stolen in the robbery). (Số tiền bị lấy đi trong vụ cướpkhông bào giờ được tìm thấy). (Số tiền bịlấy đi trong vụ cướp).
- Most of the goods made in this factory are exported. (The goods are made in this factory).
(Hầu hết hàng hoá sản xuất tại nhà máy này đều được xuấtkhẩu).
(Hàng hoá được sản xuất tại nhà máy này).
d. Chúng ta thường dùng các mệnh đề -ing và –ed sau there is / there was v.v…
- Is there anybody waiting to see me?
(Có ai đang đợi tôi không?).
- There were some children swimming in the river.
(Lúc đó có vài đứa trẻ đang bơi trên sông).
- When I arrived, there was a big red car parked outside the house.
(Khi tôi đến, đã có một chiếc xe hơi to màu đỏ đậu bên ngoàingôi nhà).
Tags: GRAMMAR, STARTER TOEIC
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Share your views...
0 Respones to "Phân từ hiện tại và quá khứ phân từ"
Post a Comment